Nhìn ký hiệu trên thẻ bảo hiểm y tế, người dân có thể biết ngành nghề, mức hưởng bảo hiểm y tế, bệnh viện đăng ký điều trị...
Theo Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế (BHYT) và Thanh toán đa tuyến khu vực phía bắc (Bảo hiểm xã hội Việt Nam), người dân có thể tra cứu được thông tin về ngành nghề làm việc, mức hưởng BHYT, nơi sinh sống và nơi đăng ký điều trị... trên thẻ BHYT
Ký hiệu trên thẻ BHYT thể hiện ngành
nghề và quyền lợi được hưởng.
Theo đó, người dân hoàn toàn có thể tra cứu thông tin về giá trị
sử dụng thẻ BHYT của mình trên hệ thống thông tin giám định BHYT (tại địa chỉ
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-the-bhyt.aspx
)
Kết quả khi nhập đủ các thông tin về mã thẻ, họ tên, ngày/năm sinh và mã xác
thực sẽ cho người dân thông số về thời hạn sử dụng thẻ, thời gian cấp thẻ và
các quyền lợi chủ thẻ BHYT được hưởng khi khám chữa bệnh (KCB).
Tại hệ thống này các cơ sở KCB cũng biết được thông tin về được đối tượng đến
khám có tiếp tục được cấp thẻ mới hay không để tiếp tục thanh toán chi phí KCB
BHYT đối với trường hợp thẻ BHYT còn giá trị sử dụng hoặc không thanh toán đối
với những trường hợp hệ thống báo thẻ BHYT hết giá trị sử dụng.
"Do đó, nếu trường hợp thời điểm đầu năm 2018, người bệnh chưa nhận được
thẻ mới thì thông qua mã số thẻ của năm trước (năm 2017) cơ sở KCB sẽ biết được
bệnh nhân này có được hưởng BHYT hay không. Điều này nhằm đảm bảo quyền lợi cho
người bệnh trong quá trình khám chữa bệnh không bị gián đoạn khi đã đóng BHYT
nhưng lại chưa nhận được thẻ mới", đại diện Trung tâm Giám định BHYT và
Thanh toán đa tuyến khu vực phía bắc cho biết.
Hiện mức hưởng của người tham gia đã được mã hóa ở ký hiệu in trên
thẻ BHYT. Theo đó mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 4 ô. Trong đó, 2 ký
tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ, là mã đối tượng tham gia BHYT. Ký
tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức
hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức
hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Ký hiệu trên thẻ thể hiện quyền lợi được quỹ BHYT chi trả tại ô thứ 2 (Mã
Quyền Lợi) : được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức
hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức
hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
·
a) Ký
hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
(KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một
số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí
vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu
hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm
các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
·
b) Ký
hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả
BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch
vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh
từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị
nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có
ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
·
c) Ký
hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả
BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch
vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã
và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối
tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
·
d) Ký
hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả
BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch
vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã
và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối
tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS,
XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
·
đ) Ký
hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB
ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng
có ký hiệu là QN, CA, CY.
Đối với 2 ký tự đầu : được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng
tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác
nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định
đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
a) Nhóm do người lao
động và người sử dụng lao động đóng:
- DN: Người lao động làm việc trong
các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành
lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực
lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội
khác.
- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ
chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.
- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức.
- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức;
b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội
đóng
- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp
mất sức lao động hàng tháng;
- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã
hội hàng tháng;
- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm thất nghiệp;
- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính
sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay
già yếu phải thôi việc;
c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng
- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm
công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu
Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế
độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;
- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật,
hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân,
học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;
- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác
tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;
- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ
ngân sách Nhà nước;
- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng
tháng từ ngân sách Nhà nước;
- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên;
- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với
cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;
- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;
- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa
tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;
- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;
- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến
kỳ nhập học;
- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định
của pháp luật;
- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;
- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc
chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ
hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các
đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động
cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61%
trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được
trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối
tượng được cấp mã TS;
- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;
- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;
- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;
- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách
của Nhà nước Việt Nam;
- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ
Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
sống ở gia đình.
d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ mức đóng
- CN: Người thuộc hộ gia đình cận
nghèo;
- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân;
- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;
đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia
đình
- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia
đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a,
b, c, d nêu trên.
Điểm đáng chú ý trên thẻ BHYT có dòng chữ "Thời điểm đủ 05
năm liên tục: từ ngày….": Quyền lợi này được tính theo năm dương lịch, khi
gộp tất cả các đợt khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến, thông tuyến, cấp cứu mà chi
phí tiền cùng chi trả của người bệnh vượt vượt quá 6 tháng lương tối thiểu. Cụ
thể, nếu người bệnh điều trị năm 2018 đã đồng chi trả trong 1 hoặc nhiều
đợt điều trị số tiền là 8.340.000đồng (1.390.000 đồng x 6 tháng lương cơ sở)
người bệnh tổng hợp chứng từ đã thanh toán gởi cơ quan BHXH tỉnh để được
xác nhận và cấp Giấy miễn cùng chi trả trong năm. Khi có Giấy miễn cùng chi trả
trong năm thì các đợt điều trị kế tiếp của năm 2018, bệnh nhân sẽ được quỹ BHYT
chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh theo quy định.
Theo dõi fanpage để được giải đáp thắc mắc nhanh chóng: https://www.facebook.com/BVDKSongThuongBacGiang